Tin tức

11 dấυ нιệυ F0 đang gặp ngυy нιểм ĸнι cácн ly, đιềυ тrị тạι nнà: Cần вáo vớι nнân vιên y тế ngay

Ngày 28/8, Bộ Y tế đã có hướng dẫn cụ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà. Trong đó, quy định rõ những điều kiện để F0 có thể chăm sóc tại nhà.

Bộ Y tế cho hay, COVID-19 là bệnh dịch viêm đường hô hấp cấp do một loại virus Corona (có tên là SARS-CoV-2) gây ra. Sau hơn 2 năm xuất hiện, bệnh dịch đã khiến gần 215 triệu người nhiễm và gần 4,5 triệu người tử vong trên toàn thế giới và còn tiếp tục gia tăng mạnh.

Theo đó bệnh COVID-19 có thể lây từ người sang người hoặc từ động vật sang người qua các đường lây:

- Qua tiếp xúc: Tiếp xúc trực tiếp với người nhiễm như: bắt tay, ôm hôn; Tiếp xúc gián tiếp: chạm tay vào các bề mặt nhiễm vi rút rồi đưa lên miệng, mắt, mũi của mình.

- Qua giọt bắn: khi tiếp xúc gần (dưới 2 mét) với người nhiễm nói, ho, hắt hơi tạo ra các giọt có chứa vi rút bắn vào mắt, mũi, miệng hoặc hít phải các giọt này.

>> Có thể bạn quan tâm: Chồng mệt mỏi vì vợ suốt ngày đưa cả gia đình lên Facebook: Dĩa rau muống luộc cũng khoe​

- Qua không khí: Trong môi trường kín, thông khí kém, khi thực hiện chăm sóc y tế có tạo những hạt nhỏ (aerosol) chứa vi rút lan theo không khí và có thể gây nhiễm nếu hít phải. Người nhiễm COVID-19 có thể diễn biến nặng, nguy kịch và tử vong. Điều nguy hiểm là có nhiều trường hợp nhiễm không có triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ, khỏi bệnh mà không cần điều trị nhưng lại là nguồn lây khó kiểm soát được.

Theo Bộ Y tế những trường hợp nhiễm COVID-19 không có triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ, không có bệnh lý nền, có đủ các điều kiện về sức khỏe, điều kiện cách ly có thể được theo dõi và chăm sóc tại nhà.

Theo Bộ Y tế, những người nhiễm COVID-19 hội đủ các điều kiện như sau được các cơ quan có trách nhiệm quyết định cách ly, theo dõi tại nhà:

>> Có thể bạn chưa biết: Bố vừa mấᴛ lại đếп mẹ ra đi, 2 aпh em ᴄôi ᴄúᴛ ցiữa ᴄăп пhà lạпh lẽo: Dù пo đói vẫп quyếᴛ пuôi em ᴛhàпh пցười​

F0 được điều trị tại nhà cần theo dõi 11 triệu chứng chuyển biến nặng, ảnh minh hoạ.

Mức độ bệnh

Không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ (không có suy hô hấp):

- SpO2 ≥ 96%, nhịp thở ≤ 20 lần/phút).

- Tuổi: Trên 12 tháng và dưới 50 tuổi.

- Bệnh, thể trạng kèm theo: không có bệnh nền

- Không đang mang thai.

Người nhiễm có khả năng tự chăm sóc

- Có thể tự chăm sóc bản thân như: ăn uống, giặt quần áo, vệ sinh cá nhân...

- Biết cách đo thân nhiệt.

>> Đừng bỏ qua: Thαi phụ ᴛố Ƅị mẹ chồng пǥược ƌãi, ƭự ƭử: Bấƭ ɦạɳɦ тừ nhỏ, mẹ chồng cҺê thẳng ᴍặᴛ họ пҺà gái​

- Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát. Khi có tình trạng cấp cứu, có sẵn và sử dụng được các phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính...

- Có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc (toa) của bác sĩ.

Nếu người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc thì gia đình phải có người khỏe mạnh, có kiến thức chăm sóc người nhiễm, biết cách phòng ngừa lây nhiễm để hỗ trợ người nhiễm.

Những việc cần chuẩn bị

Ngay khi được thông báo về việc cách ly người nhiễm tại nhà, các thành viên trong nhà chuẩn bị các nội dung sau:

- Lưu lại các số điện thoại: đường dây nóng phòng chống dịch; người được phân công hỗ trợ theo dõi sức khỏe người nhiễm và các số điện thoại cần thiết khác.

- Xác định và thống nhất với cả gia đình về vùng không gian dành riêng cho người nhiễm.

- Phân công một người phù hợp nhất chăm sóc người nhiễm (nếu cần).

Chuẩn bị các vật dụng tối thiểu:

>> Xem thêm: 5 “тһᴜʏếт âᴍ ᴍưᴜ” ᴛiɴh vi của bà Hằng: Thủy Tiên ƈɦỉ là “mồi nhử” để bà quét sạch cάi showbiz Ԁơ Ԁáʏ​

- Khẩu trang y tế dùng 1 lần (đủ dùng cho cả nhà trong 2-3 tuần);

- Găng tay y tế sạch (tối thiểu đủ dùng cho người chăm sóc trong 2-3 tuần);

- Nhiệt kế: thủy ngân hoặc điện tử, máy đo huyết áp;

- Thùng đựng chất thải lây nhiễm có nắp đậy và các túi nilon màu vàng để lót bên trong thùng;

- Dụng cụ cá nhân dùng riêng cho người nhiễm: bàn chải răng, khăn tắm, khăn mặt, chậu tắm, giặt, bộ đồ dùng ăn uống, xà phòng (tắm, giặt) máy giặt (nếu có), dụng cụ phơi, sấy trang phục cá nhân;

- Các thuốc đang sử dụng cho người trong nhà có bệnh sẵn có như: cao huyết áp, đái tháo đường, gút... với số lượng có thể dùng trong ít nhất 30 ngày;

- Các thuốc và đơn thuốc (toa) của bác sĩ đối với người nhiễm (nếu có).

Lưu ý:

- Khi một người trong nhà bạn nhiễm COVID-19, có nghĩa là bạn và những người khác trong nhà cũng đã có thể nhiễm, do đó cũng phải thực hiện cách ly tại nhà để tránh lây nhiễm cho cộng đồng.

- Không cần quá lo lắng tích trữ nhiều thực phẩm và các nhu yếu phẩm khác.

- Chính quyền địa phương, người thân và các lực lượng, tổ chức sẽ giúp đỡ gia đình trong thời gian cách ly tại nhà.

Theo dõi an toàn

Điền đầy đủ thông tin vào Bảng theo dõi sức khỏe 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều.

Những dấu hiệu cần theo dõi hàng ngày:

- Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, độ bão hòa ôxy trong máu - SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo;

- Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...

Các dấu hiệu cần báo ngay với nhân viên y tế:

Nếu có MỘT trong các dấu hiệu sau đây phải báo ngay với nhân viên y tế phụ trách theo dõi sức khỏe của gia đình để được xử trí và chuyển viện kịp thời:

1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

2. Nhịp thở tăng:

- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

- Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

(Lưu ý đếm nhịp thở ở trẻ em: đếm đủ trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo. Tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo.

4. Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.

5. Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

6. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

7. Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

8. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

9. Không thể uống. Trẻ em bú kém/giảm, ăn kém, nôn.

10. Trẻ có biểu hiện: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết...

11. Bất kỳ tình trạng nào mà bạn cảm thấy không ổn, lo lắng.

Nguồn: https://doanhnghieptiepthi.vn/11-dau-hieu-f0-dang-gap-nguy-hiem-khi-cach-ly-dieu-tri-tai-nha-can-bao-voi-nhan-vien-y-te-ngay-161212908140027799.htm